Một chương trình máy tính là một danh sách những hướng dẫn để thực thi code bởi máy tính.
Trong một ngôn ngữ lập trình, cấu trúc hướng dẫn lập trình này được gọi là statements.
Một chương trình Javascript là một danh sách các statement lập trình.
Trong HTML, các chương trình Javascript được thực thi trên trình duyệt web.
JavaScript Statements
JavaScript statements bao gồm tất cả những Values, Operators, Expressions, Keywords, and Comments.
Các statement này bảo trình duyệt viết ra “Hello World” bên trong một thẻ HTML với id là “example”
document.getElementById(“example”).innerHTML = “Hello World”;
Hầu hết các chương trình Javascript bao gồm nhiều statement Javascript khác nhau.
Các statement được thực thi từng dòng code trong cùng một block khác nhau khi đã được viết trong Javascript.
Các chương trình Javascript ( và các statement Javascript) thường được gọi là code Javascript.
Semicolons ;
Các Semicolon tách biệt các statement Javascript với nhau. Ta cần thêm một semicolon(;) ở cuối một statement để thực thi.
let a, b, c; // Declare 3 variables
a = 5; b = 6; c = a + b;
Trên web, bạn có sẽ nhìn thấy những ví dụ không cần dùng semicolon(;). Nhưng chúng ta nên có semicolon ở cuối mỗi statement để dễ nhận dạng.
Khoảng trắng trong JavaScript
Javascript không quan tâm nhiều khoảng trống. Bạn có thể thêm khoảng trắng vào trong script để làm cho code dễ đọc và đẹp hơn.
let people = “Nam”;
let people=”Nam”;
Độ dài dòng và xuống dòng trong Javascript
Để dễ đọc code nhất khi nhìn vào, các lập trình viên thường tránh các dòng code dài hơn 80 ký tự.
Nếu một statement Javascript không đủ trên một dòng, cách tốt nhất là xuống dòng nó sau một ký tự
document.getElementById(“example”).innerHTML =
“Hello World”;
Các block code trong JavaScript
Các statement Javascript có thể được nhóm lại cùng nhau trong các block, bên trong cặp dầu ngoặc nhọn {…}
Mục đích của các block code là để định nghĩa các statement để thực thi cùng nhau
Một ví dụ bạn có thể nhìn thấy các statment được gom lại cùng nhau trong block đó là trong các function của Javascript.
function myFunction() {
document.getElementById(“example1”).innerHTML = “Hello World”;
document.getElementById(“example2”).innerHTML = “Hi Nam”;
}
Các keyword của JavaScript
Các statement của Javascript thường bắt đầu bắt một keywork để xác định các hành vi của Javascript được thể hiện.
Đây là danh sách một vài các keyword chính bạn trong Javascript.
Keyword | Description |
---|---|
var | Declares a variable |
let | Declares a block variable |
const | Declares a block constant |
if | Marks a block of statements to be executed on a condition |
switch | Marks a block of statements to be executed in different cases |
for | Marks a block of statements to be executed in a loop |
function | Declares a function |
return | Exits a function |
try | Implements error handling to a block of statements |
One thought on “JavaScript Statements? Định nghĩa và cách sử dụng statements.”