Site icon Tin tức thì trường tài chính

JavaScript Statements? Định nghĩa và cách sử dụng statements.

Một chương trình máy tính là một danh sách những hướng dẫn để thực thi code bởi máy tính.

Trong một ngôn ngữ lập trình, cấu trúc hướng dẫn lập trình này được gọi là statements.

Một chương trình Javascript là một danh sách các statement lập trình.

Trong HTML, các chương trình Javascript được thực thi trên trình duyệt web.

JavaScript Statements? Định nghĩa và cách sử dụng statements.

JavaScript Statements

JavaScript statements bao gồm tất cả những Values, Operators, Expressions, Keywords, and Comments.

Các statement này bảo trình duyệt viết ra “Hello World” bên trong một thẻ HTML với id là “example”

document.getElementById(“example”).innerHTML = “Hello World”;

Hầu hết các chương trình Javascript bao gồm nhiều statement Javascript khác nhau.

Các statement được thực thi từng dòng code trong cùng một block khác nhau khi đã được viết trong Javascript.

Các chương trình Javascript ( và các statement Javascript) thường được gọi là code Javascript.

Semicolons ;

Các Semicolon tách biệt các statement Javascript với nhau. Ta cần thêm một semicolon(;) ở cuối một statement để thực thi.

let a, b, c;  // Declare 3 variables

a = 5; b = 6; c = a + b;

Trên web, bạn có sẽ nhìn thấy những ví dụ không cần dùng semicolon(;). Nhưng chúng ta nên có semicolon ở cuối mỗi statement để dễ nhận dạng.

Khoảng trắng trong JavaScript

Javascript không quan tâm nhiều khoảng trống. Bạn có thể thêm khoảng trắng vào trong script để làm cho code dễ đọc và đẹp hơn.

let people = “Nam”;
let people=”Nam”;

Độ dài dòng và xuống dòng trong Javascript

Để dễ đọc code nhất khi nhìn vào, các lập trình viên thường tránh các dòng code dài hơn 80 ký tự.

Nếu một statement Javascript không đủ trên một dòng, cách tốt nhất là xuống dòng nó sau một ký tự

document.getElementById(“example”).innerHTML =
“Hello World”;

Các block code trong JavaScript

Các statement Javascript có thể được nhóm lại cùng nhau trong các block, bên trong cặp dầu ngoặc nhọn {…}

Mục đích của các block code là để định nghĩa các statement để thực thi cùng nhau

Một ví dụ bạn có thể nhìn thấy các statment được gom lại cùng nhau trong block đó là trong các function của Javascript.

function myFunction() {
  document.getElementById(“example1”).innerHTML = “Hello World”;
  document.getElementById(“example2”).innerHTML = “Hi Nam”;
}

Các keyword của JavaScript

Các statement của Javascript thường bắt đầu bắt một keywork để xác định các hành vi của Javascript được thể hiện.

Đây là danh sách một vài các keyword chính bạn trong Javascript.

KeywordDescription
varDeclares a variable
letDeclares a block variable
constDeclares a block constant
ifMarks a block of statements to be executed on a condition
switchMarks a block of statements to be executed in different cases
forMarks a block of statements to be executed in a loop
functionDeclares a function
returnExits a function
tryImplements error handling to a block of statements
Exit mobile version